Tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố mới nhất 2022

Lượt xem: 24555

Tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố – quy chuẩn chiếu sáng đô thị đề ra nhằm đảm bảo cung cấp đủ ánh sáng đường phố trong quá trình thiết kế ánh sáng đường phố. Dưới đây là các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả chiếu sáng đường phố khách hàng có thể tham khảo để hoàn thiện hệ thống chiếu sáng của mình.

1. Phạm vi sử dụng tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố

Thiết kế tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố áp dụng cho đèn đường led

  • Hệ thống chiếu sáng nhân tạo, đường phố, đường quảng trường đô thị. Trong đó bao gồm:
    • Các công trình đô thị điểm giao thông công cộng ngoài trời đường, cầu và đường dành cho người đi bộ, bên ngoài các khu trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại, hội chợ triển lãm và các trụ sở.
    • Công viên, vườn hoa.
    • Các công trình kiến trúc, tượng đài, đài phun nước.
  • Các công trình thể dục thể thao ngoài trời.
Các hệ thống đường giao thông hiện nay đều cần áp dụng tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố
Các hệ thống đường giao thông hiện nay đều cần áp dụng tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố

Xem thêm: Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông đô thị 2022

2. Tiêu chí chung trong tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường phố

  • TCVN 4400: 57 – Kỹ thuật chiếu sáng – Thuật ngữ và định nghĩa.
  • TCXD 104: 1983 – Quy phạm thiết kế kỹ thuật đường, đường phố quảng trường đô thị.
  • 11 TCN 19: 1984 – Quy phạm trang bị điện, hệ thống đường dây dẫn điện.
  • TCVN 5828: 1984 – Đèn chiếu sáng đường phố – Yêu cầu kỹ thuật.
  • TCVN 4086: 1985 – Quy phạm an toàn lưới điện trong xây dựng.
  • TCVN 4756:1989 – Tiêu chuẩn kỹ thuật về nối đất và nối không các thiết bị điện.

3. Yêu cầu chất lượng ánh sáng trong tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố.

  • Chiếu sáng đảm bảo tính dẫn hướng; Tạo môi trường ánh sáng tốt, đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông.
  • Sử dụng đèn có nhiệt độ màu 4000k, 5000k, 6500k
  • Đèn chiếu sáng phải đạt tiêu chuẩn IP66; Khả năng chống sét 10KV.
  • Được thiết kế hệ thống điều khiển, để giám sát quá trình hoạt động của đèn.

4. Yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố

Tùy từng loại đường phố sẽ có những yêu cầu về tiêu chuẩn về chiếu sáng đường phố khác nhau. Bảng dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về phân cấp các loại đường và yêu cầu kỹ thuật với từng loại đường đó.

4.1 Phân cấp các loại đường phố, đường và quảng trường đô thị theo yêu cầu chiếu sáng

Loại đường phố, quảng trường Cấp đường đô thị Chức năng chính của đường, phố, quảng trường Tốc độ tính toán (km/h) Cấp chiếu sáng
Đường phố cấp đô thị

 

 

Đường cao tốc Xe chạy tốc độ cao, giữa các khu đô thị loại I, giữa các đô thị, các điểm dân cư trong hệ thống chùm đô thị. Tổ chức giao thông khác độ cao. 120 A
Đường cấp I Giao thông liên tục liên hệ giữa các khu nhà ở,công nghiệp và các khu trung tâm công cộng với đường 100 A
Đường phố cấp II Giao thông có điều khiển liên hệ trong phạm vi đô thị giữa các khu nhà ở, khu công nghiệp, trung tâm công cộng nối với đường phố chính cấp I. Tổ chức giao nhau khác cấp độ. 80 A
Cấp khu vực

 

Đường khu vực Liên hệ trong giới hạn của nhà ở, nối với đường phố chính cấp đô thị. 80 B
Đường vận tải Vận chuyển hàng công nghiệp vật liệu xây dựng ngoài khu dân dụng, khu công nghiệp, khu kho tàng bến bãi. 80 B
Đường nội bộ

 

Đường khu nhà ở Liên hệ giữa các tiểu khu, nhóm nhà với đường khu vực (không có giao thông công cộng). 60 C
Đường công nghiệp và kho tàng Chuyên chở hàng công nghiệp, vật liệu xây dựng trong giới hạn khu công nghiệp, kho tàng, nối ra đường vận tải và các đường khác. 60 C
Quảng trường

 

 

 

 

Quảng trường chính thành phố. A
Quảng trường giao thông, quảng trường trước cầu. A
Quảng trường trước ga. A
Quảng trường đầu mối các công trình giao thông. A
Quảng trường,  công trình công cộng.  

4.2 Trị số độ chói trung bình và độ rọi trung bình tương ứng trên dải hoạt động vận chuyển của đường phố

Tính trị số độ chói trung bình và độ rọi trung bình thông qua số lượng xe lưu thông

  • Theo tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố, với mỗi cấp chiếu sáng đường phố sẽ có yêu cầu về độ rọi, độ chói khác nhau. Để nắm được thông số độ chói trung bình và độ rọi trung bình của lưu lượng xe vận chuyển trên đường phố xem bảng dưới đây:
Cấp Lưu lượng xe lớn nhất trong thời gian có chiếu sáng (xe/h) Độ chói trung bình trên mặt đường (Cd/m2) Độ rọi trung bình trên mặt đường (LX)
A Từ 3.000 trở lên

Từ 1.000-dưới 3.000

Từ 500-dưới 1.000

Dưới 500

1,6

1,2

1,0

0,8

B Từ 2.000 trở lên

Từ 1.000-dưới 2.000

Từ 5.00-dưới 1.000

Từ 200-dưới 500

Dưới 200

1,2

1,0

0,8

0,6

0,4

C Trên 500

Dưới 500

0,6

0,4

12

8

D 0,2÷0,4 5÷8

Tính trị số độ chói trung bình và độ rọi trung bình thông qua tính chất của đèn chiếu sáng

  • Đối với đường cấp C và cấp D, độ cao treo đèn thấp nhất so với mặt đường không được nhỏ hơn quy định trong biểu bảng dưới đây.
TT

 

Tính chất của đèn

 

Tổng quang thông lớn nhấy của các loại bóng đèn được treo lên cột (LM)

 

Độ cao treo đèn thấp nhất

 

Bóng đèn nung sáng Bóng đèn phóng điện
1 Đèn nâm ánh sáng tán xạ Từ 6.000 trở lên

Dưới 6.000

3,0

4,0

3,0

4,0

2 Đèn có phân bố ánh sáng bán rộng Dưới 5.000

Từ 5.000-10.000

Trên 10.000-20.000

Trên 20.000-30.000

Trên 30.000-40.000

Trên 40.000

 

 

 

 

7,0

 

 

 

8,0

 

 

9,0

3 Đèn có phân bố ánh sáng rộng Dưới 5.000

Từ 5000-10.000

Từ 10.000-20.000

Trên 20.000-30.000

Trên 30.000-40.000

Trên 40.000

 

  •  Đối với đường có tốc độ di chuyển cao: Khi chiếu sáng trên các trục đường vận chuyển tốc độ lớn, tại điểm kết thúc phải tạo ra các vùng đệm có độ chói giảm dần với chiều cao từ 100-150m bằng cách giảm công suất của bóng đèn hoặc bớt đi một pha (đối với các đường có bố trí đèn hai bên).

Yêu cầu chiếu sáng khu vực dải song song với trục đường

  • Tỷ số giữa trị số độ chói nhỏ nhất và độ chói trung bình trên các dải song song với trục đường có hoạt động vận chuyển không nhỏ hơn 0.7
  • Yêu cầu vỉa hè
  • Trên các hè đường có chiều rộng lớn hơn 5m phải tổ chức chiếu sáng riêng, với độ rọi trung bình không nhỏ hơn 3Lx và độ đồng đều trung không nhỏ hơn 0.25.
  • Với các vỉa hè có chiều rộng nhỏ hơn 5m, việc tổ chức chiếu sáng riêng có thể có hoặc không cần.
  • Chiếu sáng các vùng cửa ô
  • Yêu cầu 1: Đảm bảo các thông số kỹ thuật ánh sáng chung trên mặt đường theo quy định tiêu chuẩn.
  • Yêu cầu 2: Chiếu sáng vùng phụ cận, hè đường với độ rọi trung bình không nhỏ hơn 3 Lx và độ đồng đều chung không nhỏ hơn 0.25.

Yêu cầu chiếu sáng khu vực đường phố quảng trường

  • Tỷ số giữa các trị số độ chói nhỏ nhất và độ chói trung bình trên mặt đường có hoạt động vận chuyển của đường, đường phố, quảng trường không nhỏ hơn 0.4.
  • Đối với các bãi đỗ xe, độ rọi trung bình phải đạt tối thiểu 5 Lx trên toàn bộ diện tích bãi.
  • Ở các khu có khu vực có không gian rộng như quảng trường ga, nút giao thông, khi thiết kế chiếu sáng với các đèn pha đặt ở độ cao lớn cần chú ý phải đáp ứng các tiêu chuẩn dưới đây:
  • Độ rọi trung bình: 25-30 Lx
  • Độ đồng đều chung của ánh sáng: Emin/Etb không nhỏ hơn 0.5.
  • Tại mỗi điểm phải có ít nhất 2 đèn chiếu để hạn chế chói lóa.
  • Cân nhắc đến yếu tố về kinh tế, khả năng thi công, bảo dưỡng.
  • Nguồn điện, khả năng truyền, khả năng dẫn điện.
  • Các biện pháp an toàn.
  • Lời khuyên nên sử dụng đèn có thể tháo rời đưa xuống mặt đất để bảo dưỡng.

Xem thêm: Tiêu chuẩn kỹ thuật của đèn led

4.3 Một vài lưu ý khi bố trí hệ thống chiếu sáng đường phố

Để hạn chế độ chói lóa khi thiết kế hệ thống chiếu sáng đường, đường phố và quảng trường cần phải lựa chọn các thiết bị đèn chiếu sáng sao cho có chỉ số hạn chế chói lóa  G không nhỏ hơn 4.

Cách tính chỉ số chói lóa

  • Chỉ số chói lóa G được xác định dựa trên công thức: Công thức tính G = ISL + logLtb + 4,4logh – 1,46logp
  • Chú thích:
  • ISL: Chỉ số đặc trưng của chóa đèn.
  • F: Diện tích phát sáng của chóa đèn chiếu trên mặt phẳng vuông góc với vécto cường độ sáng 180.
  • Ltb: Độ chói trung bình của mặt đường.
  • H: Cao độ mặt đèn.
  • p: Số đèn có trên 1km chiều dài đường.
  • Chỉ số G chỉ được tính khi 5<h<20 và 20<p<100 .

Chiếu sáng biển báo

Để thực hiện chức năng hướng dẫn nhìn và dẫn hướng quang học, hệ thống chiếu sáng đường, đường phố, quảng trường cần phải đảm bảo các yếu tố sau đây:

  • Vị trí của đèn chiếu sáng phải được bố trí sao cho người tham gia giao thông nhìn thấy rõ biển báo giao thông nhất.
  • Các đèn phải được đặt theo hàng, có tác dụng như cọ tiêu để người điều khiển phương tiện khẳng định được vị trí.
  • Khu vực đặt các biển báo phải thông thoáng khi bị các vật khác cản trở như cây cối, nhà ở…

Yêu cầu khi lắp đặt biển báo

  • Tại các nút giao thông đồng mức, việc thiết lập lắp đặt hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
  • Không ảnh hưởng đến việc đi lại của người đi bộ.
  • Đảm bảo khả năng phân biệt đặc điểm từ khoảng cách 200/400m.
  • Phải có vùng chuyển tiếp, tránh tình trạng tạo ra các thay đổi sáng, tối đột ngột.
  • Tại các nút giao thông khác mức yêu cầu đối với hệ thống chiếu sáng là:
  • Không gây chói.
  • Không bố trí cột tại những vị trí nguy hiểm khi bảo dưỡng.
  • Đảm bảo tầm nhìn xa từ 200 – 300m ngay cả đối với thời tiết xấu nhất.
  • Tránh sử dụng nhiều đèn gây lẫn lộn cho người sử dụng, nên thiết kế các cột đèn có độ cao lớn lắp bóng đèn có quang thông lớn.
  • Tại các ngã tư giao nhau với đường sắt, cần chiếu sáng tối thiểu 30m hai bên chắn tàu chú ý tránh làm lẫn lộn giữa các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu đường sắt.
  • Các đường gần sân bay hệ thống chiếu sáng phải được thiết kế sao cho tránh gây nhầm lẫn giữa các đèn chiếu sáng và hệ thống đèn tín hiệu cất, hạ của sân bay.

Bài viết tham khảo:

5. Yêu cầu kết cấu và độ an toàn của hệ thống chiếu sáng

Các thiết bị chiếu sáng được sử dụng cần phải có hiệu quả sử dụng điện năng cao, độ bền và khả năng duy trì các đặc tính quang học trong điều kiện làm việc ngoài trời tốt hơn và phải có cấp bảo vệ IP tối thiểu và một vài quy định khác.

5.1 Cấp bảo vệ

Ở các sản các sản phẩm dùng để chiếu sáng đường phố cần đảm bảo yêu cầu tiêu chuẩn chiếu sáng cần phải thực hiện đúng những nguyên tắc về cấp bảo vệ của sản phẩm.

  • Cấp bảo vệ điện là thông số để thể hiện khả năng cách điện của thiết bị, khả năng chống giật. Cấp bảo vệ dựa trên tiêu chuẩn IEC 61140 của ủy ban kỹ thuật điện Quốc Tế.
  • Toàn bộ các thiết bị điện và chiếu sáng sử dụng trong hệ thống chiếu sáng đường, đường phố và quảng trường phải có cấp cách điện I và II.

5.2 Chỉ số IP

Để bảo đảm làm việc lâu dài và an toàn, đèn sử dụng chiếu sáng đường phố và quảng trường phải phù hợp với TCVN 5825: 1994 “đèn chiếu sáng đường phố” “yêu cầu kỹ thuật chung” và có cấp bảo vệ IP tối thiểu theo quy định trong bảng dưới đây.

TT Nơi sử dụng Cấp bảo vệ tối thiểu
1 Môi trường ít bị ô nhiễm, ít bụi và không ăn mòn 22
2 Môi trường có mức ô nhiễm trung bình, bụi và ăn mòn trung bình. 44
3 Môi trường bị ô nhiễm ăn mòn nặng Phần quang học: 54

Các phần khác: 44

 

4 Đèn đặt dưới độ cao 3m 44
5 Trong hầm, thành cầu 55

5.3  Lưới điện của hệ thống chiếu sáng

Đối với các hệ thống chiếu sáng đường phố cần phải thực hiện 03 yêu cầu sau:

  • Yêu cầu 1: Sử dụng thống nhất hệ thống lưới điện 3 pha có trung tính nối đất 380/200v để cấp nguồn.
  • Yêu cầu 2: Phương pháp lắp đặt: Theo tiêu chuẩn 11 TCN 19-84 quy phạm trang bị – hệ thống đường dân dẫn điện.
  • Yêu cầu 3: Lựa chọn tiết diện dây dẫn điện theo 03 yếu tố: công suất đèn, vị trí trạm cấp nguồn, tổn hao điện áp không lớn hơn 5% đối với đèn có vị trí xa nhất.

5.4 Điều khiển hệ thống chiếu sáng

Điều khiển hệ thống chiếu sáng bao gồm các hệ thống điều khiển đơn (rơ le thời gian, tế bào quang điện) và hệ thống điều khiển từ trung tâm (phát tín hiệu) phải đảm bảo được chức năng:

  • Ra lệnh đóng cắt hệ thống chiếu sáng.
  • Điều khiển chiếu sáng (tắt bớt một số đèn).
  • Có khả năng điều khiển bằng tay.

5.5 Lưới điện chiếu sáng

Lưới điện chiếu sáng (đường dây, cột, xà sứ các chi tiết phụ kiện khác) phải tuân thủ theo quy định về an toàn lưới điện trong TCVN 4086 : 1985, tiêu chuẩn về nối đất và nối không các thiết bị điện TCVN 4756 :1989 và quy phạm trang thiết bị điện 11 TCN 19-84 của bộ Điện lực.

6. Công thức tính toán thiết kế chiếu sáng đường phố

6.1 Độ rọi

  • Công thức tính độ rọi = (Công suất đèn x Độ chói x Số lần sử dụng) / Diện tích chiếu sáng. Đơn vị độ rọi: Lumens / m2 = Lux.
Công thức tính độ rọi
Công thức tính độ rọi

6.2 Tính số lượng bóng đèn cần dùng

  • Số bóng đèn cần dùng= (Diện tích chiếu sáng x Độ rọi tiêu chuẩn) / (Công suất đèn x Độ chói).

7. 3 dòng đèn led phù hợp với tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố

Với những tiêu chí trên thì những bộ đèn led nào thích hợp cho việc chiếu sáng đường phố?

7.1 Đèn đường led

Đầu tiên chúng ta có thể nhắc đến đèn đường led. Tất cả các model đèn đường led đều đáp ứng được tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố. Tại sao lại vậy? Vì:

Đèn đường led Haledco đáp ứng đủ yêu cầu trong tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố
Đèn đường led Haledco đáp ứng đủ yêu cầu trong tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố
  • Thiết kế theo đúng tiêu chuẩn IP66. Đèn có khả năng chống bụi chống nước hoàn hảo. Tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho bộ đèn led đường làm việc ngoài trời. Mà không ảnh hưởng đến chất lượng ánh sáng cũng như tuổi thọ của đèn. Phù hợp với yêu cầu khắt khe của tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố về kết cấu lớp bảo vệ đèn.
  • Đèn đường led có nhiều công suất khác nhau phù hợp để chiếu sáng cho nhiều khoang gian khu vực đường khác nhau. Ví dụ như dùng để chiếu sáng khu vực đường nông thôn hoặc đường công nghiệp có thể sử dụng công suất từ 30w đến 80w. Ngược lại để chiếu sáng các khu vực đường cao tốc thì cần công suất lớn hơn từ đèn đường LED 150w hoặc đèn đường 250w

7.2 Đèn led âm đất

  • Đèn led âm đất là sản phẩm cung cấp giải pháp chiếu sáng hiệu quả có thể thay đổi góc mở cũng như chuyển màu ánh sáng dễ dàng. Đèn có thể dùng để chiếu sáng vỉa hè đáp ứng được những tiêu chuẩn chiếu sáng vỉa hè của tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố.
Đèn led âm đất Haledco đáp ứng đủ yêu cầu trong tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố các khu vực lối đi
Đèn led âm đất Haledco đáp ứng đủ yêu cầu trong tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố các khu vực lối đi
  • Đèn led âm đất của Haledco có dạng thiết kế hình vuông hoặc hình chữ nhật. Toàn bộ thân đèn là hợp kim nhôm đúc chống nước, bề mặt đèn sử dụng Inox 304 chống gỉ, chống nước cao cấp nhất. Các vít lục giác tán khít, gắn chắc chắn với thân đèn với lớp kính cường lực trong suốt giúp bộ đèn chắc chắn, chịu được áp lực lớn, các gioăng cao su được lắp đặt ở những vị trí quan trọng, chống nước xâm nhập vào bộ đèn. Hợp kim chống oxy hóa là thành phần chính tạo nên thân đèn led âm đất, thân đèn được đúc nguyên khối chống ăn mòn, chống nước xâm nhập vào bên trong. Thân đèn được thiết kế theo đúng tiêu chuẩn IP67 có khả năng chống bụi chống nước hoàn hảo, đạt tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố về cấp bảo vệ IP đảm bảo yêu cầu kết cấu và độ an toàn của hệ thống chiếu sáng trong tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố. Khách hàng có thể tham khảo model HLUGV1-12w, HLUG1-5w, HLUG1-12 RGB… để biết thêm chi tiết của sản  phẩm khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua hotline (0243) 7918 122

>> Xem thêm: 99+ đèn LED âm đất giá tốt BH 2 năm

7.3 Đèn pha led

  • Hệ thống sản phẩm đèn pha LED của Haledco sử dụng chip led siêu sáng chính hãng từ các nước nổi tiếng trên thế giới Cree – Mỹ, Nichia – Nhật Bản, Đài Loan… bộ đèn được thiết kế với bộ phận tản nhiệt từ hợp kim nhôm đúc giúp tản nhiệt nhanh, đồng thời tạo ra sự chắc chắn cho cả bộ đèn. Đèn có bộ phát tán quang loại sâu giúp đèn phát sáng được xa hơn. Bề mặt đèn được thiết kế tấm cường lực trong suốt giúp bảo vệ đèn mỗi khi sử dụng ngoài trời.
Đèn pha led dùng chiếu sáng đường phố cũng cần đáp ứng các tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố
Đèn pha led dùng chiếu sáng đường phố cũng cần đáp ứng các tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố
  • Đèn led pha phù hợp để chiếu sáng cầu đường, đường hầm…. vì đèn có công suất chiếu sáng lớn và khả năng chiếu rọi cao.

8. Bản vẽ thiết kế điện chiếu sáng đường phố

Qua bài viết này chúng tôi hy vọng các bạn có thể hiểu rõ về tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố đồng thời cũng tin rằng sản phẩm đèn led là sản phẩm phù hợp nhất, hoàn hảo nhất để chiếu sáng đường phố.

5/5 - (6 bình chọn)

Bình luận